- ENROVET - ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT CÁC BỆNH SỐT TỔNG HỢP, VIÊM KHỚP, NHIỄM TRÙNG DA VÀ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
- Giá: Liên hệ
- Lượt xem: 557
- ENROVET - ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT CÁC BỆNH SỐT TỔNG HỢP, VIÊM KHỚP, NHIỄM TRÙNG DA VÀ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP CHỈ ĐỊNH Gia súc: ENROVET được chỉ định để điều trị bệnh hô hấp ở bò (BRD) do vi khuẩn Mannheimia, Pasteurella multocida, Histophilus somni và Mycoplasma bovis hoặc liên quan tới vi khuẩn M. haemolytica, P. multocida, H. somni và M. bovis ở bò thịt và bò sữa trong giai đoạn không cho sữa. Heo: ENROVET được chỉ định để điều trị và kiểm soát bệnh hô hấp ở heo (SRD) liên quan đến Actinobacillus pleuropneumonia, Pasteurella multocida, Haemophilus parasuis và Streptococcus suis
- Chia sẻ:
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
ENROVET - ĐẶC BIỆT ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH SỐT TỔNG HỢP, VIÊM KHỚP, NHIỄM TRÙNG DA VÀ NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP
THÀNH PHẦN
Trong 1ml
Enrofloxacin bazơ…………… 100 mg
Dung môi qs………………………….. 1 ml
CHỈ ĐỊNH
Gia súc: ENROVET được chỉ định để điều trị bệnh hô hấp ở bò (BRD) do vi khuẩn Mannheimia, Pasteurella multocida, Histophilus somni và Mycoplasma bovis hoặc liên quan tới vi khuẩn M. haemolytica, P. multocida, H. somni và M. bovis ở bò thịt và bò sữa trong giai đoạn không cho sữa.
Heo: ENROVET được chỉ định để điều trị và kiểm soát bệnh hô hấp ở heo (SRD) liên quan đến Actinobacillus pleuropneumonia, Pasteurella multocida, Haemophilus parasuis và Streptococcus suis
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với enrofloxacin. Quản lý cho động vật bị suy giảm nghiêm trọng chức năng gan và/hoặc thận. Dùng đồng thời với tetracycline, chloramphenicol, macrolide và lincosamid.
SỰ QUẢN LÝ
Đối với tiêm bắp hoặc tiêm dưới da:
Bê, bò, cừu và dê: 1 ml/20 – 40 kg thể trọng trong 3 – 5 ngày
Heo: 1 ml/20 – 40 kg thể trọng trong 3 – 5 ngày.
THỜI GIAN CÁCH LY
Thịt: 14 ngày.
Sữa: 4 ngày.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa trẻ em.
HẠN SỬ DỤNG
2 năm kể từ ngày sản xuất
QUY CÁCH
50ml, 100ml
Vui lòng để lại thông tin của bạn